Giuse Nguyễn
Tại Việt Nam, có nhiều kitô hữu đã hy sinh mạng sống làm chứng cho Tin Mừng và đức tin của Hội thánh Đức Kitô trong khoảng thời gian từ 1644, năm thầy giảng Anrê Phú Yên chịu tử đạo, cho tới năm 1883. Trong số này, có 117 vị đã được Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II phong thánh ngày 19.6.1988, gồm:
- 11 vị gốc Tây Ban Nha (6 giám mục và 5 linh mục),
- 10 vị gốc Pháp (2 giám mục và 8 linh mục),
- 96 vị người Việt Nam (37 linh mục 14 thầy giảng, 1 chủng sinh, 44 giáo dân trong đó có 1 phụ nữ là thánh Anê Lê Thị Thành, tức Anê Đê).
Đây là những vị đã hy sinh trong khoảng thời gian 1740-1883, qua các đời vua chúa:
- chúa Trịnh Doanh 1740-1767 (2 vị),
- chúa Trịnh Sâm 1767-1782 (2 vị),
- vua Cảnh Thịnh 1782-1802 (2 vị),
- vua Minh Mạng 1820-1841 (55 vị),
- vua Thiệu Trị 1841-1847 (3 vị),
- vua Tự Đức 1847-1883 (50 vị).
Trước khi được phong thánh, theo tiến trình phong thánh của Giáo hội, các ngài đã được các Đức giáo hoàng lần lượt phong chân phước (á thánh):
- 64 vị, do Đức Giáo hoàng Lêô XIII, ngày 27.5.1900;
- 8 vị, do Đức Giáo hoàng Piô X, ngày 20.5.1906;
- 20 vị, do Đức Giáo hoàng Piô X, ngày 2.5.1909;
- 25 vị, do Đức Giáo hoàng Piô XII, ngày 28.4.1951.
Ngoài 117 vị đã được phong thánh, ngày 5.3.2000, Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II đã phong chân phước (á thánh) cho thầy giảng Anrê Phú Yên (mất 1644), người vẫn được coi là vị tử đạo đầu tiên của Giáo hội Việt Nam.
Danh sách Các Thánh Tử Đạo Việt Nam xếp theo ngày lễ:
THÁNG MỘT
Ngày 13
Thánh Đaminh PHẠM TRỌNG KHẢM (1780-1859)
Quan án, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, tỉnh Nam Định
Thánh Giuse PHẠM TRỌNG TẢ (1800-1859)
Chánh tổng, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, phủ Xuân Trường, Nam Định
Thánh Luca PHẠM TRỌNG THÌN (1820-1859)
Chánh tổng, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, tỉnh Nam Định
Ngày 22
Thánh MATTEO ALONSO LECINIANA-ĐẬU (1702-1745)
Linh mục, người Tây Ban Nha
Thánh FRANCESCO GIL FEDERICH - TẾ (1702-1745)
Linh mục, người Tây Ban Nha
Ngày 30
Thánh Tôma NGÔ TÚC KHUÔNG (1780-1860)
Linh mục, quê Nam Hòa, xứ Tiên Chu, tỉnh Hưng Yên
THÁNG HAI
Ngày 13
Thánh Phaolô LÊ VĂN LỘC (1830-1859)
Linh mục, quê An Nhơn, phủ Tân Bình (sau này là Sài Gòn)
THÁNG BA
Ngày 11
Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN CẨM (1810 - 1859)
Linh mục, quê Cẩm Giàng (hay Cẩm Chương), xứ Kẻ Roi, tỉnh Bắc Ninh
THÁNG TƯ
Ngày 2
Thánh Đaminh VŨ ĐÌNH TƯỚC (1775-1839)
Linh mục, quê Trung Lao, tỉnh Nam Định
Ngày 6
Thánh Phaolô LÊ BẢO TỊNH (1793 - 1857)
Linh mục, quê Trinh Hà, huyện Hoàng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Ngày 7
Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN LỰU (1812-1861)
Linh mục, quê Gò Vấp, tỉnh Gia Định
Ngày 27
Thánh Laurensô NGUYỄN VĂN HƯỞNG (1802-1856)
Linh mục, quê Kẻ Sải, xã Tụy Hiền, huyện Hoài Yên, Hà Nội
Ngày 28
Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN HIẾU (1783-1840)
Thầy giảng, quê Đồng Chuối
Thánh Gioan Baotixita ĐINH VĂN THANH (1796-1840)
Thầy giảng, quê Nội Khê, xứ Hảo Nho, tỉnh Ninh Bình
Thánh Phêrô PHẠM KHẮC KHOAN (1771-1840)
Linh mục, quê Duyên Mậu, xứ Hảo Nho, Giáo phận Phát Diệm
Ngày 29
Thánh Giuse NGUYỄN DUY TUÂN (HOAN) (1811-1861)
Linh mục, quê Trần Xá, xứ Cao Xá, tỉnh Hưng Yên
THÁNG NĂM
Ngày 1
Thánh JEAN-LOUIS BONNARD - HƯƠNG (1824-1852)
Linh mục, người Pháp
Thánh AUGUSTIN SCHOEFFLER - ĐÔNG (1822-1851)
Linh mục, người Pháp
Ngày 2
Thánh GIUSE NGUYỄN VĂN LỰU (1789-1854)
Trùm nhất, quê Mặc Bắc, huyện Chợ Lách, tỉnh Vĩnh Long
Ngày 9
Thánh GIUSE NGÔ DUY HIỂN (1769-1840)
Linh mục, quê Quần Phương Hạ, tỉnh Nam Định
Ngày 11
Thánh Matthêu LÊ VĂN GẪM (1813-1847)
Thương gia, quê Long Đại, xứ Gò Công, tỉnh Biên Hòa
Ngày 22
Thánh Laurensô PHẠM VIẾT NGÔN (1840-1862)
Giáo dân, quê Lục Thủy, huyện Giao Thủy, Giáo phận Trung (Bùi Chu)
Thánh Micae HỒ ĐÌNH HY (1808-1857)
Quan Thái bộc, quê Nhu Lâm, phủ Thừa Thiên
Ngày 25
Thánh Phêrô ĐOÀN VĂN VÂN (1780-1857)
Thầy giảng, quê Kẻ Bói, tỉnh Hà Nam
Ngày 26
Thánh Matthêu NGUYỄN VĂN PHƯỢNG (ĐẮC) (1801-1861)
Trùm họ - Lương y, quê Kẻ Lái, Lý Nhơn, tỉnh Quảng Bình
Thánh Gioan ĐOẠN TRINH HOAN (1798-1861)
Linh mục, quê Kim Long, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Ngày 28
Thánh Phaolô TRẦN VĂN HẠNH (1827-1859)
Giáo dân, quê Tân Triều, Biên Hòa
THÁNG SÁU
Ngày 1
Thánh Giuse PHẠM QUANG TÚC (1843-1862)
Nông dân, quê Hoàng Xá, xứ Ngọc Đồng, Hưng Yên (Hải Hưng)
Ngày 2
Thánh Đaminh TRẦN DUY NINH (1841-1862)
Giáo dân, quê Trung Linh, tỉnh Nam Định
Ngày 3
Thánh Phaolô VŨ VĂN ĐỔNG (1802-1862)
Thủ bạ, quê Cao Xá, Giáo phận Trung, tỉnh Hải Hưng
Ngày 5
Thánh Đaminh TRẦN VĂN TOẠI (1812-1862)
Ngư phủ, quê Đông Thành, tỉnh Thái Bình
Thánh Luca VŨ BÁ LOAN (1756-1840)
Linh mục, quê Bút Đông, Trác Bút, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ninh
Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HUYÊN (1817-1862)
Ngư phủ, quê Đông Thành
Ngày 6
Thánh Phêrô ĐINH VĂN DŨNG (1800-1862),
Ngư phủ, quê Trung Đồng, Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình
Thánh Vinh Sơn PHẠM VĂN DƯƠNG (1821-1862)
Thu thuế, quê Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình.
Thánh Phêrô ĐINH VĂN THUẦN (1802-1862)
Ngư phủ, quê Đông Phú, Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình
Ngày 7
Thánh Giuse TRẦN VĂN TUẤN (1824-1862)
Nông dân, quê Nam Điền, xứ Phú Nhai
Ngày 13
Thánh Nicôla BÙI ĐỨC THỂ (1792-1839)
Binh lính, quê Kiên Trung, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Thánh Augustinô PHAN VIẾT HUY (1795-1839)
Binh lính, quê Hạ Linh
Ngày 16
Thánh Đaminh NGUYỄN HUY NGUYÊN (1800-1862),
Chánh trương - Lang y, quê giáo xứ Ngọc Cục
Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC NHI (1822-1862),
Giáo dân, quê Ngọc Cục, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định.
Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC MẠO (1818-1862)
Hương quản hay Phó lý, quê Ngọc Cục, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Thánh Vinh Sơn NGUYỄN MẠNH TƯƠNG (1814-1862)
Chánh tổng, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định.
Thánh Anrê NGUYỄN MẠNH TƯỜNG (1812-1862)
Giáo dân, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định
Ngày 17
Thánh Phêrô PHAN HỮU ĐA (1802-1862)
Thợ mộc, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định
Ngày 26
Thánh DUMINGO HENARES-MINH (1765-1838)
Giám mục, người Tây Ban Nha
Thánh Phanxicô ĐỖ VĂN CHIỂU (1797-1833)
Thầy giảng, quê Trung Lễ, giáo xứ Liên Thủy, tỉnh Nam Định
Ngày 27
Thánh Tôma VŨ QUANG TOÁN (1764-1840)
Thầy giảng, quê Cần Phán, tỉnh Thái Bình
Ngày 30
Thánh Vinh Sơn ĐỖ YẾN (1764-1838)
Linh mục, quê Trà Lũ, xứ Phú Nhai, tỉnh Nam Định
THÁNG BẢY
Ngày 3
Thánh Philipphê PHAN VĂN MINH (1815-1853)
Linh mục, quê Cái Mơn, huyện Mỏ Cày, tỉnh Vĩnh Long.
Ngày 4
Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH UYỂN (1775-1838)
Thầy giảng, quê Ninh Cường, tỉnh Nam Định
Ngày 10
Thánh Phêrô NGUYỄN KHẮC TỰ (1808-1840)
Thầy giảng, quê tỉnh Ninh Bình
Thánh Antôn NGUYỄN HỮU QUỲNH (NĂM) (1768-1840)
Trùm họ, quê Mỹ Hương, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Ngày 12
Thánh nữ Anê LÊ THỊ THÀNH (ĐÊ) (1781-1841)
Giáo dân, quê Bái Điền, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Thánh Phêrô HOÀNG KHANH (1780-1842)
Linh mục, quê Hoa Duệ, tỉnh Nghệ An.
Thánh IGNACIO DELGADO-Y (1762-1838)
Giám mục, người Tây Ban Nha
#mucluc-pnvn{ margin-right: 15px;margin-bottom: 15px;padding: 10px;border-radius: 5px;background-color: #f7f7f7;display: inline-block;}#mucluc-pnvn.mucluc-left{float: left;}#mucluc-pnvn.mucluc-right{float: right;}.mucluc-pnvn{padding: 0px;list-style: none;}.mucluc-pnvn a{color: #000;margin-bottom: 10px;display: block;}.mucluc-pnvn>li>ul{list-style: none;padding-left: 10px;}.mucluc-pnvn>li>ul>li>ul{list-style: none;padding-left: 20px;}.mucluc-pnvn>li>ul>li>ul>li>ul{list-style: none;padding-left: 30px;}.mucluc-pnvn>li>ul>li>ul>li>ul>li>ul{list-style: none;padding-left: 40px;}.mucluc-pnvn>li>a{text-transform: inherit;color: #fea500;}