MỤC LỤC PHÂN TÍCH
C
CHỦNG TỘC (STIRPS)
- Những bất đồng gay gắt về chủng tộc vẫn còn kéo dài mãi tới ngày nay GS 4, 8
- Những xung đột sắc tộc cản trở công cuộc hoà bình GS 82
- Mục đích phát triển kinh tế là phục vụ tất cả mọi người, mọi chủng tộc GS 64
- Người công dân quan tâm đến ích lợi của toàn thể gia đình nhân loại, một gia đình được liên kết giữa các nòi giống, chủng tộc và quốc gia GS 75
- Các tín hữu phải tránh mọi hình thức phân biệt chủng tộc AG 15
- Đức Kitô và Giáo Hội vượt trên mọi dị biệt chủng tộc AG 8
- Giáo Hội khuyến cáo hãy vượt qua mọi tranh chấp giữa các quốc gia, chủng tộc GS 42
- Giáo Hội phản bác mọi kỳ thị hoặc đàn áp con người vì lý do sắc tộc NAE 5
- Giáo Hội tôn trọng và phát huy những nét đẹp tinh thần của các dân nước khác nhau SC 37
CHỦNG VIỆN – CHỦNG SINH (SEMINARIUM – SEMINARISTA)
- Chủng viện là trái tim của Giáo phận PO 5
- Mục đích, chương trình đào tạo và quy định về Tiểu chủng viện OT 3
- Các Đại chủng viện cần thiết cho việc đào tạo linh mục OT 4
- Khuyến khích việc lập các chủng viện liên giáo phận cấp vùng hay cấp quốc gia OT 7
- Lập các chủng viện quốc tế PO 10
- Chủng viện dành đào tạo các giáo sĩ cho hoạt động truyền giáo AG 38
- Thẩm định ý hướng ngay lành của các chủng sinh OT 6
- Đời sống thiêng liêng của các chủng sinh OT 8
- Giáo dục các chủng sinh về cảm thức Giáo Hội, vâng phục, khiết tịnh, tự chủ, đối thoại và tinh thần truyền giáo OT 9-11, 19-20
- Điều hành chương trình học của các chủng sinh OT 3
- Tu chỉnh chương trình học của các chủng sinh OT 13-18, 22; AG 16, 39; PO 19
- Các chủng sinh trong công cuộc Phúc Âm hoá AG 22
- Việc thực tập mục vụ của các chủng sinh OT 12, 21
- Toàn thể dân Kitô giáo ý thức trách nhiệm đối với các chủng sinh OT 2
CHUYỂN BIẾN / THAY ĐỔI (TRANSFORMATIO)
- Sự chuyển biến về khoa học và kỹ thuật GS 5
- Những thay đổi thường dẫn đến việc đặt lại vấn đề đối với những giá trị đã được thừa nhận GS 7
- Như bất cứ cơn khủng hoảng tăng trưởng nào, sự thay đổi luôn kéo theo những khó khăn không nhỏ GS 4
- Những thay đổi ảnh hưởng đến nếp sống tôn giáo GS 7, 44, 62
- Con người vừa là nguyên nhân vừa là nạn nhân của những biến đổi GS 8
- Sự biến đổi đòi hỏi phải khước từ lối đạo đức duy cá nhân GS 36, 69
- Tình yêu là quy luật cho việc biến đổi thế giới GS 38
- Tình trạng xáo trộn mất quân bình là nguyên nhân của những thay đổi GS 8, 10
CHUYÊN CHẾ (TOTALITARISMUS)
- Chủ nghĩa chuyên chế xâm phạm đến quyền lợi cá nhân và các đoàn thể GS 75
CHUYÊN MÔN HOÁ (SPECIALIZATIO)
- Các Giám mục quan tâm giúp các linh mục được chuyên môn hoá trong các khoa học thánh PO 19
- Tình trạng mất quân bình giữa việc chuyên môn hoá các hoạt động nhân sinh và quan điểm chung về vạn vật GS 8
CHUYÊN VIÊN (EXPERTUS)
- Chuyên viên cho chương trình truyền thanh và truyền hình SC 20
- Chuyên viên về khoa truyền giáo học AG 28
- Chuyên viên về Phụng vụ, Thánh nhạc, Nghệ thuật thánh, Mục vụ SC 25, 44, 126
CHƯ DÂN (GENTES)
- Thái độ của người Kitô hữu giữa chư dân NAE 5
- Dân Israel có nhiệm vụ làm cho chư dân biết kế hoạch cứu độ LG 6; DV 14
CHỨC VỤ – NGHĨA VỤ – BỔN PHẬN (OFFICIUM)
- Có sự khác biệt về chức vụ trong Giáo Hội LG 7, 13
- Ngay cả giáo dân cũng có thể cộng tác vào những chức vụ trong Giáo Hội LG 33
- Các linh mục thi hành cách chính thức chức vụ linh mục PO 2
- Các linh mục thi hành chức vụ của Chúa Kitô là Đầu và Mục tử, là Cha và là Thầy của Dân Thiên Chúa PO 6, 9
- Các linh mục thi hành chức vụ chính yếu của mình trong mầu nhiệm Thánh Thể PO 13
CHỨNG TÁ (TESTIMONIUM)
- Bằng chứng từ cuộc sống, Chúa Kitô đã loan báo vương quốc của Chúa Cha LG 5
- Qua người giáo dân, Chúa Kitô muốn tiếp tục chứng tá của mình LG 34, 35
- Giáo Hội làm chứng cho Chúa Kitô AG 21
- Bằng chứng từ của người công dân, Giáo Hội cổ vũ tự do chính trị GS 76
- Chứng tá của các Tông đồ LG 19
- Chứng tá của các thánh tử đạo GS 21
- Chứng từ của các Giám mục CD 11
- Các Giám mục được trao phó việc làm chứng Tin Mừng LG 21
- Các linh mục phải làm chứng về chân lý và sự sống cho mọi người LG 28, 41
- Sự độc thân của linh mục làm chứng cho sự sống lại OT 10
- Chứng từ của các linh mục PO 4
- Chứng từ của tu sĩ LG 31, 39, 44; PC 25
- Các hội dòng nêu lên chứng từ về sự khó nghèo PC 13
- Các cộng đồng tôn giáo có quyền công khai giảng dạy và minh chứng đức tin của mình DH 4
- Các nhà truyền giáo phải cống hiến chứng tá tình yêu của Đức Kitô AG 6
- Chứng từ bác ái của cộng đoàn Kitô hữu CD 30; AG 20; UR 4
- Chứng từ của các gia đình Kitô giáo AA 11
- Chứng từ của các cặp vợ chồng LG 35; AA 11
- Chứng từ của các tín hữu PO 2
- Chứng tá đức tin NAE 2; GS 21
- Các tín hữu làm chứng cho niềm hy vọng GE 2
- Chứng từ của giáo dân LG 35, 38; AG 11, 12, 21
- Hoạt động của giáo dân làm nên một chứng từ về Đức Kitô AA 2, 3, 6, 13; GS 43
- Chứng tá đời sống của các nhà giáo dục GE 7, 8
- Những ai đã chịu phép Rửa đều được kêu gọi làm chứng về Đức Kitô trước mặt muôn dân AG 6
- Dân Thiên Chúa truyền bá lời chứng về Chúa Kitô LG 10, 12
- Chứng tá của Chúa Thánh Thần nơi các tín hữu LG 4
- Các anh em ly khai làm chứng cho Chúa Kitô UR 4
- Trong sự khác biệt, tất cả làm chứng cho sự hiệp nhất trong Thân thể Chúa Kitô LG 32
CON (FILIUS)
- Vợ chồng là những chứng nhân trước mặt con cái về đức tin và tình yêu LG 36
- Vợ chồng giáo dục những người con trong đức tin LG 41
- Lợi ích của con cái đòi hỏi một giao ước hôn nhân bền vững GS 50
- Việc giáo dục con cái bị gián đoạn khi đời sống gia đình gặp khó khăn GS 50
- Cha mẹ có quyền và có bổn phận giáo dục con cái GE 6
- Phương cách giáo dục tôn giáo cho con cái DH 5
- Phải giáo dục cho con cái về giới tính GE 1
- Cha mẹ cần được giúp đỡ để đào tạo về nhân bản và đời sống Kitô hữu cho con cái GE 7
- Phải vun trồng ơn gọi nơi con cái PC 24
- Con cái được đào tạo tốt đẹp hơn và góp phần vào việc thánh hoá cha mẹ GS 48
- Dạy con cái nhận biết Thiên Chúa GE 3
- Con cái đáp đền công ơn cha mẹ với lòng biết ơn, thái độ thảo kính và tin tưởng GS 48
- Mối dây ràng buộc hôn nhân và con cái GS 48, 50
- Quyền lợi của cha mẹ trong việc sinh sản và giáo dục con cái GS 48, 50, 52; GE 3; CD 12
Con của Thiên Chúa
- Chúng ta làm thành một gia đình với Chúa Kitô LG 49, 51; GS 22
- Thiên Chúa Cha đã nhận chúng ta làm nghĩa tử LG 3; DH 10; PO 18
- Chúng ta được thông dự vào bản tính Thiên Chúa nhờ bí tích Thánh Tẩy LG 3; DH 10; PO 18
- Được tiếp nhận trong một thân thể LG 32; SC 2
- Được tiếp nhận trong một đoàn dân thiên sai LG 9
- Trong Giáo Hội LG 14
- Gia đình của Thiên Chúa LG 36, 48; DH 15; GS 41,42
- Sống như những người con trong gia đình Thiên Chúa LG 48
- Các Giám mục chăm lo cho những thiện ích của con cái Thiên Chúa LG 28
- Bày tỏ những nhu cầu và mong ước với sự tự do của những người con LG 37
- Giám mục lắng nghe những kẻ thuộc quyền như những người con LG 27
- Những người con của Thiên Chúa đối thoại với các tôn giáo khác NAE 2
- Đối thoại với những con cháu của Abraham NAE 4
- Sống hoà thuận với tất cả mọi người như những người con cùng một Cha NAE 5
- Trong Thánh Kinh, Thiên Chúa Cha nói với con cái của Ngài DV 21
Con của Giáo Hội
- Giáo Hội khích lệ con cái mình vượt qua mọi tranh chấp trong tinh thần những người con của Thiên Chúa GS 42
- Những người con của Giáo Hội ý thức về trách nhiệm của mình đối với thế giới AG 36
- Cộng đoàn con cái của Giáo Hội cầu nguyện và hoạt động giữa các dân tộc AG 37
- Quảng đại dấn thân vì mọi người AG 12
- Khẩn cầu cho tất cả mọi ngưòi DH 14
- Lời Chúa cứu độ con cái của Giáo Hội trong đức tin DV 21
- Lời Chúa là của ăn nuôi dưỡng con cái của Giáo Hội DV 23
- Phải trở nên quen thuộc với Lời Chúa DV 25
- Các con cái của Giáo Hội hiệp nhất trong sự thật và trong đức ái GS 24
- Cho đến khi nét rạng ngời của những người con được biểu lộ GS 40
- Giáo Hội khuyến khích con cái đạt tới sự hoàn hảo và đổi mới GS 44
- Cám ơn về sự giúp đỡ đã nhận được từ nhân loại GS 44
--- Còn tiếp ---