MỤC LỤC PHÂN TÍCH
C
CÔNG NGHỆ (INDUSTRIA)
- Nền công nghệ hoá đặc trưng hiện nay GS 6
- Các quốc gia đang phát triển tìm kiếm những phúc lợi từ công nghệ hoá GS 6
- Công nghệ hoá hỗ trợ đời sống cộng đồng và văn hoá GS 54
- Cần phải có kế hoạch bảo đảm đời sống trong những hình thái mới mẻ của xã hội công nghệ GS 66
- Vấn đề gia tăng sản xuất GS 64
- Tình trạng thiếu cân bằng giữa ngành kinh doanh, nông nghiệp và dịch vụ GS 63
CỘNG ĐOÀN – CỘNG ĐỒNG (COMMUNITAS)
Cộng đoàn phụng vụ
- Cộng đoàn cử hành phụng vụ SC 27
- Cộng đoàn cử hành Thánh lễ Chúa nhật SC 42
Cộng đoàn Giáo Hội
- Các cộng đoàn đã ly tán LG 15; UR 19, 21; OE 4
- Đối thoại với nhiều cộng đoàn khác nhau UR 3
- Các giáo sĩ phải được hướng dẫn để hiểu biết đầy đủ hơn về các cộng đoàn đã ly tán OT 16
- Hoạt động của giáo dân trong các cộng đoàn Kitô hữu AA 10
- Giáo dân nêu gương hoạt động tông đồ; đặt tinh thần Kitô giáo làm căn bản cho việc tổ chức cộng đoàn AA 13
- Cộng đoàn hợp tác thực thi hoạt động tông đồ AA 15
- Cộng đoàn gia đình, giáo xứ, giáo phận AA 18
- Công đoàn nơi các xứ truyền giáo AA 22
- Cộng tác với các Kitô hữu khác, với tư cách cá nhân và cộng đoàn AA 27
- Các nhà truyền giáo khai sinh các cộng đoàn tín hữu AG 15
- Các tín hữu trong các Giáo Hội còn non trẻ lập nên cộng đoàn sống động AG 19
- Các Giám mục sống với cộng đoàn các linh mục thuộc quyền AG 19
- Đời sống cộng đoàn của Dân Thiên Chúa AG 37
- Cộng đoàn tín hữu tăng trưởng nhờ đức tin PO 4
- Các linh mục chăm sóc cộng đoàn, nâng đỡ tinh thần cộng đoàn, quan tâm đến các tân tòng, loan truyền Tin Mừng trong cộng đoàn PO 6
- Các linh mục chủ quản cộng đoàn địa phương LG 27
- Hoà hợp các tâm tính để không ai cảm thấy xa lạ với cộng đoàn PO 10
- Góp tài sản làm của chung theo gương cộng đoàn Giáo Hội thời sơ khai PO 17
- Giáo Hội, cộng đoàn sống niềm tin, cậy, mến; cộng đoàn vừa hữu hình vừa thiêng liêng LG 8
- Đức Kitô hiện diện nơi cộng đoàn LG 21, 26
- Giáo Hội hiện diện nơi các cộng đoàn tín hữu địa phương LG 26
Cộng đoàn Tu sĩ
- Công nghị các tu sĩ thể hiện sự quan tâm dành cho cộng đoàn PC 14
- Nếp sống cộng đoàn theo mẫu gương Giáo Hội sơ khai PC 15
- Trong cộng đoàn, các tu sĩ sống trong tình yêu thương nhau PC 15
- Các trợ sĩ liên hệ chặt chẽ với cộng đoàn PC 15
Cộng đồng nhân loại
- Các dân tộc làm nên một cộng đồng duy nhất NAE 1
- Quyền tự do tôn giáo của cộng đồng trong lãnh vực văn hoá, giáo dục, trong việc liên kết với các cộng đồng tôn giáo khác DH 4
- Gia đình, cộng đồng tình yêu GS 47,48
- Những thay đổi sâu xa nơi các cộng đồng truyền thống GS 6
- Con người phải phục vụ cộng đồng GS 31
- Gia đình nhân loại hợp thành một cộng đồng duy nhất GS 33
- Giáo Hội góp phần củng cố cộng đồng nhân loại theo Thiên luật GS 40, 42
- Những gì giúp phát triển cộng đồng nhân loại, cũng hỗ trợ cộng đoàn Giáo Hội GS 44
- Phải quan tâm cổ vũ cho việc xây dựng gia đình thành một cộng đồng tình yêu GS 47
- Gia đình là cộng đồng đầy thân ái của sự sống và tình yêu GS 48
- Bảo vệ bậc thang giá trị cũng như thiện ích của cộng đồng gia đình GS 50
- Càng ngày càng có nhiều người giúp phát huy nền văn hoá của cộng đồng GS 59
- Các văn nghệ sĩ luôn giữ mối liên hệ với cộng đồng Kitô hữu GS 62
- Việc phát triển kinh tế không được để mặc cho sự định đoạt tuỳ ý của một cộng đồng chính trị GS 65
- Mọi người đều phải góp phần vào việc phát triển cộng đồng GS 65
- Ai để tài sản không sinh lợi là làm cho cộng đồng mất đi những phương tiện vật chất GS 65
- Những người có trách nhiệm trong hoạt động đầu tư phải quan tâm đến ích lợi của cộng đồng GS 70
- Cộng đồng chính trị GS 65, 73, 75
- Quyền lợi của các nhóm thiểu số GS 73
- Cộng đồng dân sự phải chăm lo cho công ích, dựa trên bản tính con người GS 74
- Các Kitô hữu cũng có ơn gọi đặc biệt trong các cộng đồng chính trị GS 74
- Mối tương quan giữa Giáo Hội và cộng đồng chính trị GS 76
- Khen ngợi những người bảo vệ cộng đồng GS 78
- Thành lập các cơ quan quốc tế phục vụ cho cộng đồng nhân loại GS 84, 86-89
CỘNG TÁC (COOPERATIO)
- Sự cộng tác giữa các Giám mục với nhau và với Đức Giáo Hoàng LG 23; CD 5
- Các linh mục cộng tác với hàng Giám mục LG 28
- Giáo dân được mời gọi cộng tác với hàng Giáo phẩm LG 34
- Các công dân cộng tác vào hoạt động trần thế như đang cộng tác với Chúa AA 16
- Cộng tác vào các công trình chung GS 75
- Các thầy cô cộng tác với các phụ huynh học sinh GE 8
- Cộng tác với những người thuộc các Giáo Hội Kitô giáo khác và các tôn giáo ngoài Kitô giáo AA 27
- Vì Chúa Kitô, cộng tác với các anh em ly khai LG 15
- Cộng tác giữa Giáo sĩ, Tu sĩ và Giáo dân trong các Ủy ban Giáo phận AA 26
- Cộng tác giữa các Hội Đồng thuộc giáo quyền SC 46
- Cộng tác giữa Giám mục và các cộng sự viên CD 27
- Cộng tác giữa Giám mục với các linh mục đang hoạt động mục vụ tại các giáo xứ cũng như với các Cha xứ CD 27, 18
- Cộng tác giữa Giám mục và phó tế LG 20
- Cộng tác giữa Giám mục và các tu sĩ CD 34
CƠ CẤU (STRUCTURA)
- Sự thay đổi cấu trúc xã hội dẫn đến việc đặt lại vấn đề đối với những giá trị truyền thống GS 7
- Những biến chuyển hiện nay trong cơ cấu các dân tộc GS 73
- Những cơ cấu chính trị pháp lý giúp công dân có thể tham gia vào đời sống cộng đồng GS 73
- Phải khẩn thiết xét lại cơ cấu kinh tế và xã hội GS 86
- Giáo dân có bổn phận lành mạnh hoá cơ cấu trần thế GS 36
CƠ QUAN – VĂN PHÒNG (OFFICIUM)
- Một Văn phòng đặc biệt của Toà Thánh đặc trách những phương tiện truyền thông xã hội IM 19
- Việc thành lập và nhiệm vụ của các Cơ Quan quốc gia về những phương tiện truyền thông xã hội IM 21
- Phát triển và trợ cấp cho các cơ quan thuộc giáo quyền PO 20
CỚ VẤP PHẠM (SCANDALUM)
- Người sử dụng phương tiện truyền thông xã hội phải tránh xa những gì gây nguy hiểm cho đời sống thiêng liêng, hoặc nên cớ vấp phạm cho người khác IM 9
- Sự phân rẽ giữa các Kitô hữu là cớ vấp phạm cho thế giới UR 1
CỦA ĂN ĐÀNG (VIATICUS)
- Việc trao của ăn đàng: phân biệt và kết hợp với bí tích Xức Dầu bệnh nhân SC 74
- Trao của ăn đàng là chức năng của phó tế LG 29
CƯ TRÚ (HABITATIO)
- Quyền cư trú xứng hợp GS 26, 66, 71; UR 12; AA 8
- Đền thờ tại gia AA 11
- Đừng để bất cứ người nào phải ái ngại khi đến nhà của các linh mục PO 17
CƯ XÁ (CONVICTUS)
- Cư xá sinh viên công giáo GE 10
CỬ HÀNH (CELEBRATIO)
- Các cử hành phụng vụ SC 11, 14, 26, 27, 28, 35, 41, 42; PO 5
- Tầm quan trọng lớn lao của Thánh Kinh trong việc cử hành LG 24
- Các tín hữu tham dự việc cử hành Thần vụ Ngợi khen OE 15
- Các giáo sĩ và tu sĩ Đông phương cử hành Thần vụ Ngợi khen OE 22
- Các linh mục cử hành Phụng vụ với tư cách là thừa tác viên của Đức Kitô PO 5
- Các linh mục dạy cho các tín hữu tham dự các cử hành Phụng vụ PO 5
- Cử hành Thánh Thể được kéo dài suốt ngày qua các giờ Kinh Nhật Tụng PO 5
- Cử hành Phụng vụ Lời Chúa SC 56; PO 4
CỨU CHUỘC – CỨU ĐỘ (REDEMPTIO)
- Thiên Chúa muốn cứu độ thế giới LG 52
- Lời hứa cứu chuộc sau khi nguyên tổ sa ngã DV 3
- Đức Kitô được Thiên Chúa sai đến để tái sinh toàn thể nhân loại nhờ ơn cứu độ UR 2
- Đức Kitô đã hoàn tất ơn cứu chuộc trong sự vâng phục LG 3; PC 1
- Đức Kitô đã cứu chuộc nhân loại bằng cái chết và sự phục sinh của Người LG 7, 49; SC 5; DV 17; DH 11
- Đức Giêsu Kitô đã hoàn tất công trình cứu độ qua nếp sống khó nghèo và cuộc khổ nạn LG 8
- Giáo Hội được thiết lập để cho mọi người được tham dự vào công trình cứu độ AA 2
- Trong suốt năm phụng vụ Giáo Hội tưởng nhớ các mầu nhiệm cứu độ SC 102, 108
- Trong Hy tế Tạ ơn, công cuộc cứu chuộc chúng ta được thực hiện SC 2; LG 3
- Việc tuyên khấn làm chứng về cuộc sống mới do ơn cứu chuộc của Đức Kitô LG 44
- Dân thiên sai được Đức Kitô thiết lập để nên như khí cụ cứu rỗi LG 9
- Người giáo dân sống niềm tin vào mầu nhiệm Thiên Chúa cứu chuộc AA 29
- Toàn thể các Kitô hữu tuyên xưng niềm tin vào Đức Kitô là Đấng Cứu thế UR 2
- Công trình cứu độ bao gồm việc canh tân tất cả trật tự trần thế AA 5
- Đức Maria là thành quả tuyệt diệu của công trình cứu độ SC 103
- Sự liên kết của Đức Maria với Chúa Con trong công trình cứu độ LG 56-57, 60-63
- Đức Maria là mẫu gương cho những ai đang cộng tác vào sứ mạng tông đồ của Giáo Hội để tái sinh nhân loại LG 65
--- Còn tiếp ---